Từ chuyên ngành luôn là hành trang cần thiết đối với một comtor, nhất là đối với một comtor chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT thì việc hiểu ý nghĩa của từ chuyên ngành cũng là một điều không thể thiếu. Chính vì vậy, trong bài viết này mình xin giới thiệu về khái niệm của một số
từ chuyên ngành trong lĩnh vực CNTT này.
Archive là gì ?
Là phần mềm dùng để tổng hợp nhiều file vào chung 1 file. Nhờ việc tổng hợp này mà giảm được thời gian gửi nhận file qua network, bên cạnh đó việc quản lí ổ cứng cũng sẽ trở nên đơn giản hơn.
Account là gì ?
Là tài khoản cần thiết khi sử dụng, hay còn gọi là quyền sử dụng resource trên máy tính hoặc trên network.
Nén dữ liệu là gì ?
Là việc xử lí để nén dung lượng mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của dữ liệu (data) theo trình tự nhất định.
Giải nén là gì ?
Khôi phục lại trạng thái ban đầu của dữ liệu đã bị nén dung lượng.
Add in (Add on) là gì ?
Là chức năng mở rộng được bổ sung cho application. Để bổ sung thêm chức năng mở rộng, các application cần phải được thiết kế sao cho có thể ứng dụng được các chức năng này.
Application service provider là gì ?
Dùng để chỉ các nhà cung cấp thông qua internet thuê các phần mềm ứng dụng (application soft) phục vụ cho business để đáp ứng cho khách hàng. User sẽ thông qua trình duyệt Web để sử dụng application soft đã được cài đặt ở server lưu ASP.
Algorithm là gì ?
Là trình tự xử lí để có thể thực hiện 1 hoặc nhiều thao tác trên máy tính.
Web Invisible Web là gì ?
Là nhóm các thông tin mà search engine không thể tìm ra được trong các thông tin được công khai ở www.
Infra (infrastructure) là gì ?
Là từ tiếng Anh được dùng với ý nghĩa chỉ cấu tạo nền móng, cơ sở, có thể gọi tắt là infra. Trong lĩnh vực IT, từ này được dùng để nói đến các chế độ, thiết bị cơ sở cần thiết để cho các hệ thống được hoạt động có hiệu quả.
Wikipedia là gì ?
Được xây dựng bởi quỹ tài trợ Wikimedia (Wikimedia Foundation) của tổ chức phi lợi nhuận. Đây được coi là một cuốn từ điển bách khoa free trên mạng internet mà người dùng có thể tự do viết bài. Trên wikimedia hoàn toàn không có quảng cáo hay cũng như các service phải trả phí, các kinh phí cần thiết để vận hành chủ yếu là được quyên góp, việc sửa chữa cũng như viết bài sẽ được các các tình nguyện viên trên toàn Thế giới thực hiện miễn phí.
HTML Hyper Text Markup Language là gì ?
Là ngôn ngữ mark-up để tạo nên các Web page. HTML được sử dụng để tạo nên cấu trúc logic của văn bản hay diện mạo của trang web. Ngoài ra, cũng có thể chèn hình ảnh, âm thanh, video vào trong văn bản, hay cũng có thể chèn các hyper link đến các văn bản khác. Chúng ta sẽ sử dụng trình duyệt Web để xem các văn bản được tạo bằng HTML. Tuy nhiên, các văn bản HTML là một dạng của text nên khi mở HTML bằng text editor thì ở mỗi thẻ tag đều có thể đọc và viết giống như văn bản text.
SSL là gì ?
Là protocol được nhận và gửi sau khi thông tin được mã hóa trên internet, do công ty Netscape Communications phát triển. Sau khi mã hóa dữ liệu (data) như FTP, www được sử dụng rộng rãi trên mạng internet thì việc truyền gửi các thông tin liên quan đến privacy, sredit card number, bí mật doanh nghiệp,…trở nên dễ dàng hơn.
SGML (Standard Generalized Mark-up Language) là gì ?
Là ngôn ngữ xây dựng cấu trúc logic, ý nghĩa cho văn bản. Có thể đánh dấu những phần có ý nghĩa đặc biệt ở trong văn bản như tiêu đề (title), trích dẫn,…
XHTML(Extensible Hyper Text Markup Language) là gì ?
Là ngôn ngữ markup để xác định lại HTML được dùng để tạo nên Web page, sao cho phù hợp với XML. Bên cạnh đó ngôn ngữ markup này được dùng để tạo nên cấu trúc, ý nghĩa của dữ liệu hay đoạn văn XML(Extensible Markup Language). Ngôn ngữ markup chính là ngôn ngữ chèn cấu tạo vào đoạn văn bằng các chuỗi kí tự đã được chỉ định trước được gọi là các thẻ tag. Vì user có thể chỉ định các thẻ tag cá nhân nên XML cũng được gọi là ngôn ngữ meta – ngôn ngữ dùng để tạo ngôn ngữ markup. Vốn dĩ XML được tạo ra như là một tập con (sub-set) của “SGML” có khả năng chỉ định các thẻ tag cá nhân giống nhau, và nó được tạo ra với mục tiêu là truyền gửi dữ liệu tùy ý giống như HTML. Xét về các tính chất khác thì XML phần lớn được sử dụng như là framework của các ngôn ngữ markup khác.
OS (operating system) là gì ?
Là phần mềm quản lí toàn bộ hệ thống máy tính, cung cấp các chức năng cơ bản được sử dụng như các chức năng in/out: keyboard input, screen output, disk, quản lí memory,… Có thể gọi là “phần mềm cơ bản”.
Online storage là gì ?
Là dịch vụ cho mượn disk space dùng để lưu trữ file trên internet và được phân thành 2 loại: miễn phí và trả phí. Trường hợp dùng bản miễn phí, khi sử dụng sẽ hiển thị các mục quảng cáo.
Online translation service là gì ?
Là dịch vụ sử dụng các application để dịch các web page, text được viết bằng ngôn ngữ mà user không đọc được và cung cấp bản dịch cho user.
Extension là gì ?
Là phần đầu tiên phía bên phải của dấu “.” ở trong tên file.
Customize là gì ?
Điều chỉnh lại thiết kế, setting của phần mềm và chỉnh sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của user.
Cookie là gì ?
Là một dạng bản ghi được tạo ra và lưu trữ tạm thời trên máy tính thông qua trình duyệt Web.
Search engine optimization (SEO) là gì ?
Là tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm.
Control panel là gì ?
Là menu tập chung các phần mềm software để setting máy tính, OS. Thường được sử dụng cho các màn hình thao tác như Windows, Mac OS.
Server là gì ?
Trong mạng máy tính, server là máy tính cung cấp các dữ liệu, chức năng nó đang có cho các máy tính client. Nó tương ứng với www server trên mạng internet.
Thumbnail là gì ?
Là ảnh đã được thu nhỏ để hiển thị nhiều ảnh trong 1 list.
JAVA là gì ?
Là ngôn ngữ lập trình do công ty Sun Microsystems phát triển. Java sử dụng hệ thống kí hiệu giống với ngôn ngữ C tuy nhiên ngôn ngữ Java được xây dựng trên những điểm yếu của các ngôn ngữ hiên tại, nó được trang bị định hướng đối tượng hoàn chỉnh cái mà ngôn ngữ hiện tại không có. Ngoài ra, ngôn ngữ này cũng được trang bị cơ chế bảo mật mạnh mẽ cũng như các chức năng liên quan đến network phong phú, chính vì vậy nó cũng đã trở thành một kĩ thuật được sử dụng nhiều trong môi trường network.
Tổng kết
Trên là những thuật ngữ được dùng trong chuyên ngành công nghệ thông tin, chúng tôi mong nó sẽ giúp ích cho bạn!